Chức năng của các phím F1 - F12 trên bàn phím

0 nhận xét
Chức năng của các phím F1 - F12 trên bàn phím Phím F1,F2,F3,F4,F5,F6,F7,F8,F9,F10,F11,F12 trên bàn phím đều có chức năng riêng của mình. Trong bài viết này bach khoa xuan mai sẽ giới thiệu đến các bạn chức năng chính của từng phím F kể trên. Phím F được viết tắt của Function Keys dịch ra tiếng việt có nghĩa là "Phím chức năng". Trên bàn phím chúng được đánh số từ 1-12 và thường nằm phía trên cùng của bàn phím. Một số bàn phím của các máy IBM đời cũ còn có các phím từ F13 đến F24. Tuy nhiên do ít được sử dụng nên lâu dần cũng đã được loại bỏ. chuc nang cua cac phim F Các phím này thường được bấm kèm với một phím nào đó, có thể là Ctrl hoặc Alt (Ví dụ để đóng cửa sổ đang mở trên máy tính cài windows. Ta có thể bấm Alt + F4) Dưới đây là danh sách chức năng của từng phím F: Phím F1: - Gọi cửa sổ trợ giúp - hướng dẫn sử dụng trên hầu hết các phần mềm. - Phím truy cập vào BIOS. - Bấm giữ nút Windows sau đó bấm phím F1 sẽ gọi cửa sổ Microsoft Windows help and support center. - Nếu đang làm việc với cửa sổ Windows Explorer. Bấm phím Ctrl + F1 sẽ hiển thị Task Pane. Phím F2: - Sửa tên cho File, thư mục, shortcut... đang được chọn. - Alt + Ctrl + F2: Chức năng tìm và mở file trong MS Word. - Ctrl + F2: Mở cửa sổ xem trước bản in trong Word (Print Preview). - Phím truy cập vào BIOS. Phím F3: - Gọi chức năng tìm kiếm trên hầu hết các phần mềm thông dụng. - Giữ Shift và F3 sẽ giúp chuyển đổi định dạng văn bản giữa chữ hoa và chữ thường trên Word. - Thực hiện lại câu lệnh cuối cùng trên MS-DOS hoặc Windows Command Line (CMD). - Windows + F3: Tìm kiếm nâng cao trên Microsoft Outlook. - Mở Mission Control (một chức năng của các máy tính cài hệ điều hành Mac OS). Phím F4: - Xổ xuống thanh địa chỉ (Address Bar) trên Windows Explorer và Internet Explorer. - Alt + F4: Đóng cửa sổ đang đang làm việc. - Nếu đang ở màn hình desktop Alt + F4 sẽ giúp gọi cửa sổ shutdown. Cua so shutdown windows Phím F5: - Đối với đa số các chình duyệt và chương trình, F5 có chức năng chính là Reload (tải lại) hoặc Refresh (làm mới) chương trình. - Khởi chạy chế độ trình chiếu trên PowerPoint. Phím F6: - Bôi đen toàn bộ thanh địa chỉ trên Windows Explorer, Internet Explorer (IE) và các trình duyệt phổ biến (Chrome, Firefox...). Phím F7: - Kiểm tra chính tả và ngữ pháp trên Microsoft Word. - Tắt mở chức năng Caret browsing trên Firefox và IE 8 trở lên. Phím F8: - Đối với các máy tính cài Windows phiên bản trước Windows 8 (Win 7, Vista, XP..). Bấm F8 ngay khi vừa khởi động vào hệ điều hành sẽ giúp gọi các tùy chọn khởi động, một trong số đó thường dùng nhất là chế độ SAFE MODE. Phím F9: - Trên môi trường Windows, phím F9 gần như không có chức năng gì. Chỉ trừ ra một số phần mềm do nhà sản xuất tích hợp vào danh sách phím nóng (hotkey). - Đối với Mac OS 10.3 trở lên bấm F9 sẽ giúp hiện tất cả các cửa sổ chương trình đang chạy. Phím F10: - Hiển thị thanh Menu (Menu bar) trên các cửa sổ đang dùng. - Phím tắt truy cập vào chế độ Recovery trên các dòng máy của HP và Sony Vaio. - Đối với một số dòng máy F10 là phím để truy cập vào BIOS khi vừa khởi động. Phím F11: - Mở chế độ toàn màn hình trên các trình duyệt phổ biến (IE, Firefox, Google Chrome...) - Vào chế độ Recovery trên các máy hiệu Emachines, Gateway, Lenovo - Ẩn các cửa sổ đang mở và hiện màn hình chính trên các máy tính cài Mac OS 10.4 trở lên Phím F12: - Mở cửa sổ Save As trong Word - Mở chức năng xem mã nguồn website trên Google Chrome và Firefox (Đã cài Firebug) - Hiện thị Menu Boot đối với một số dòng Mainboard Trên đây là một số chức năng mà Sua may tinh tai nha bach khoa xuan mai tổng hợp được dựa trên thực tế công việc và có tham khảo thêm thông tin từ Internet, việc tổng hợp có thể thiếu sót mong bạn đọc thông cảm. Các bạn có thể sử dụng chức năng bình luận ở cuối bài để bổ sung thêm. Chân thành cám ơn đã quan tâm đến bài viết.

Đăng nhận xét